Đế chế StarkWare: Khám phá con đường đổi mới của StarkEx và StarkNet
StarkWare là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực chứng minh không kiến thức, được thành lập bởi giáo sư Eli Ben-Sasson của Viện Công nghệ Israel và các cộng sự. Công ty hiện có giá trị 8 tỷ USD và nhận được sự hỗ trợ đầu tư từ các tổ chức nổi tiếng như Vitalik, Paradigm, Sequoia.
Hai sản phẩm cốt lõi của StarkWare là StarkEx và StarkNet:
StarkEx là một động cơ mở rộng Layer-2 cụ thể cho ứng dụng, được triển khai thông qua công nghệ chứng minh STARK để đạt được hiệu suất cao và chi phí thấp trong việc xử lý giao dịch. Nó đã được áp dụng thành công trong nhiều dự án như dYdX, Immutable.
StarkNet là một mạng Layer-2 tổng quát, cho phép các nhà phát triển triển khai hợp đồng thông minh được viết bằng ngôn ngữ Cairo. Nó cung cấp một nền tảng tính toán có thể mở rộng phi tập trung cho hệ sinh thái Ethereum.
Hai sự khác biệt chính giữa chúng là: StarkEx tập trung vào việc tối ưu hóa hiệu suất của các ứng dụng cụ thể, trong khi StarkNet là một giải pháp Layer-2 hoàn chỉnh, hỗ trợ nhiều tổ hợp giao thức phong phú.
StarkNet đang tiếp tục cập nhật, phiên bản mới nhất v0.11.0 bắt đầu chuyển sang Cairo 1.0 và nâng cao TPS thông qua các công nghệ như bộ sắp xếp Rust.
Trong hệ thống tài khoản, StarkNet áp dụng thiết kế trừu tượng hóa tài khoản, cho phép người dùng tùy chỉnh hành vi của tài khoản, nâng cao tính linh hoạt và an toàn.
Mô hình kinh tế token của StarkNet bao gồm:
Tổng số 10 tỷ
17% phân bổ cho nhà đầu tư
32.9% phân bổ cho các nhà đóng góp cốt lõi
50.1% được quản lý bởi quỹ, dùng cho phần thưởng cộng đồng, xây dựng hệ sinh thái, v.v.
Tổng thể mà nói, StarkWare với sức mạnh kỹ thuật mạnh mẽ và sản phẩm đổi mới, đang thúc đẩy sự phát triển của giải pháp mở rộng Ethereum. Trong tương lai, StarkNet có khả năng trở thành cơ sở hạ tầng Layer-2 quan trọng, nhưng vẫn còn không gian để cải thiện trong các lĩnh vực phát triển hệ sinh thái và trải nghiệm người dùng.
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Sáng tạo L2 của StarkWare: StarkEx và StarkNet dẫn đầu mô hình mở rộng mới
Đế chế StarkWare: Khám phá con đường đổi mới của StarkEx và StarkNet
StarkWare là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực chứng minh không kiến thức, được thành lập bởi giáo sư Eli Ben-Sasson của Viện Công nghệ Israel và các cộng sự. Công ty hiện có giá trị 8 tỷ USD và nhận được sự hỗ trợ đầu tư từ các tổ chức nổi tiếng như Vitalik, Paradigm, Sequoia.
Hai sản phẩm cốt lõi của StarkWare là StarkEx và StarkNet:
StarkEx là một động cơ mở rộng Layer-2 cụ thể cho ứng dụng, được triển khai thông qua công nghệ chứng minh STARK để đạt được hiệu suất cao và chi phí thấp trong việc xử lý giao dịch. Nó đã được áp dụng thành công trong nhiều dự án như dYdX, Immutable.
StarkNet là một mạng Layer-2 tổng quát, cho phép các nhà phát triển triển khai hợp đồng thông minh được viết bằng ngôn ngữ Cairo. Nó cung cấp một nền tảng tính toán có thể mở rộng phi tập trung cho hệ sinh thái Ethereum.
Hai sự khác biệt chính giữa chúng là: StarkEx tập trung vào việc tối ưu hóa hiệu suất của các ứng dụng cụ thể, trong khi StarkNet là một giải pháp Layer-2 hoàn chỉnh, hỗ trợ nhiều tổ hợp giao thức phong phú.
StarkNet đang tiếp tục cập nhật, phiên bản mới nhất v0.11.0 bắt đầu chuyển sang Cairo 1.0 và nâng cao TPS thông qua các công nghệ như bộ sắp xếp Rust.
Trong hệ thống tài khoản, StarkNet áp dụng thiết kế trừu tượng hóa tài khoản, cho phép người dùng tùy chỉnh hành vi của tài khoản, nâng cao tính linh hoạt và an toàn.
Mô hình kinh tế token của StarkNet bao gồm:
Tổng thể mà nói, StarkWare với sức mạnh kỹ thuật mạnh mẽ và sản phẩm đổi mới, đang thúc đẩy sự phát triển của giải pháp mở rộng Ethereum. Trong tương lai, StarkNet có khả năng trở thành cơ sở hạ tầng Layer-2 quan trọng, nhưng vẫn còn không gian để cải thiện trong các lĩnh vực phát triển hệ sinh thái và trải nghiệm người dùng.